15 năm uy tín
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
15 năm uy tín
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
Vận chuyển miễn phí
mọi miền tổ quốc
Chất lượng xuất sắc
công trình bền vững với thời gian
Đặt mua ngay
Giao hàng nhanh chóng tận nơi
CHẤT TRÁM KHE 1 THÀNH PHẦN GỐC POLYURETHANE
Sikaflex® Construction là chất trám khe đàn hồi, một thành phần, gốc polyurethane, đông cứng trong môi trường ẩm. Sản phẩm này thích hợp cho việc trám trét khe co giãn ngoài trời.
Sikaflex® Construction được dùng để trám trét các khe nối và khe co giãn trên bề mặt có cấu trúc lỗ rỗng cũng như là các ứng dụng trám trét trong nhà và ngoài trời cho các công trình xây dựng nói chung.
600 ml /xúc xích, 20 xúc xích / thùng.
Trắng, xám bê tông, đen, be
PUR 1 thành phần, khô cứng khi tiếp xúc với môi trường ẩm
12 tháng kể từ ngày sản xuất, trong điều kiện còn nguyên, không hư hỏng
Sikaflex® Construction phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, tránh ánh nắng trực tiếp, được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng
mát với nhiệt độ từ +5°C tới +25°C
~ 1.30 kg/l
~ 35 (sau 28 ngày) |
(DIN 53505) |
~ 1.2 N/mm² |
(ISO 37) |
~ 0.6 N/mm² ở trạng thái giãn 100% sau 28 ngày |
(ISO 8340) |
≥ 85% |
(DIN EN ISO 7389 B) |
± 25% |
(ISO 9047) |
−40 °C tới +70 °C
Chiều rộng của khe phải được thiết kế sao cho phù hợp với khả năng co giãn của khe cũng như phù hợp với khả năng chuyển vị của keo trám khe. Chiều rộng của khe nên ≥ 10 mm và ≤ 35 mm. Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu khe phải được duy trì 2:1 (đối với các trường hợp khác, vui lòng xem qua bảng dưới).
Bảng tiêu chuẩn DIN 18540 cho khe co giãn bê tông / Bảng 3:
Khoảng cách khe (m) |
Chiều rộng khe thiết kế (mm) |
Chiều rộng khe tối thiểu (mm) |
Chiều sâu khe tương ứng (mm) |
2.0 |
15 |
10 |
8 |
2.0 - 3.5 |
20 |
15 |
10 |
3.5 - 5.0 |
25 |
20 |
12 |
5.0 - 6.5 | 30 | 25 | 15 |
6.5 - 8.0 | 35 | 30 | 15 |
Chiều rộng tối thiểu cho khung bao cửa: 10 mm
Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước phù hợp bởi các chuyên gia và nhà thầu chính theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan, bởi vì những thay đổi thường không khả thi sau khi xây dựng. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết là các thông số kỹ thuật kích thước của chất trám khe, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, cộng với đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối và phương pháp thi công.
Định mức tương đối
Chiều rộng khe (mm) |
Chiều sâu khe (mm) |
Chiều dài khe (m) / 600 ml |
10 | 8 | ~ 7.5 |
15 | 8 | ~ 4.5 |
20 | 10 | ~ 2.5 |
25 | 12 | ~ 1.6 |
30 | 15 | ~ 1.3 |
Chất chèn khe: Sử dụng chất chèn khe backing rods, có cấu trúc dạng đóng.
Định mức tương đối
Chiều rộng khe [mm] |
Chiều sâu khe [mm] |
Chiều dài khe / 600 ml [m] |
10 |
8 |
~ 7.5 |
15 |
8 |
~ 4.5 |
20 |
10 |
~ 2.5 |
25 | 12 | ~ 1.6 |
30 | 15 | ~ 1.3 |
Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo cần được loại bỏ.
Bề mặt nhẵn: Kim loại, lớp phủ phải được xử lý bằng việc chà nhám sơ qua và dùng vải nhúng Sika® Aktivator-205 để lau sạch. Thời gian chờ tối thiểu 15 phút, sau đó dùng cọ quét Sika® Primer-3N. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ). Đối với nhựa PVC sử dụng Sika® Primer-215. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ).
Bề mặt rỗ, xốp: Bê tông, vữa tô, vữa, gạch... cần phải quét lót với Sika® Primer-3N bằng cọ quét. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ)
Chú ý quan trọng: Lớp lót là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.
Sử dụng chất quét lót sẽ làm cải thiện chất lượng lâu dài của khe đã được trám kín keo
Để biết thêm thông tin xin vui lòng tham khảo tài liệu về xử lý bề mặt chất trám khe của Sika.
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208 / Sika® Top Clean T. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học.
CHẤT TRÁM KHE 1 THÀNH PHẦN GỐC POLYURETHANE
Sikaflex® Construction là chất trám khe đàn hồi, một thành phần, gốc polyurethane, đông cứng trong môi trường ẩm. Sản phẩm này thích hợp cho việc trám trét khe co giãn ngoài trời.
Sikaflex® Construction được dùng để trám trét các khe nối và khe co giãn trên bề mặt có cấu trúc lỗ rỗng cũng như là các ứng dụng trám trét trong nhà và ngoài trời cho các công trình xây dựng nói chung.
600 ml /xúc xích, 20 xúc xích / thùng.
Trắng, xám bê tông, đen, be
PUR 1 thành phần, khô cứng khi tiếp xúc với môi trường ẩm
12 tháng kể từ ngày sản xuất, trong điều kiện còn nguyên, không hư hỏng
Sikaflex® Construction phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, tránh ánh nắng trực tiếp, được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng
mát với nhiệt độ từ +5°C tới +25°C
~ 1.30 kg/l
~ 35 (sau 28 ngày) |
(DIN 53505) |
~ 1.2 N/mm² |
(ISO 37) |
~ 0.6 N/mm² ở trạng thái giãn 100% sau 28 ngày |
(ISO 8340) |
≥ 85% |
(DIN EN ISO 7389 B) |
± 25% |
(ISO 9047) |
−40 °C tới +70 °C
Chiều rộng của khe phải được thiết kế sao cho phù hợp với khả năng co giãn của khe cũng như phù hợp với khả năng chuyển vị của keo trám khe. Chiều rộng của khe nên ≥ 10 mm và ≤ 35 mm. Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu khe phải được duy trì 2:1 (đối với các trường hợp khác, vui lòng xem qua bảng dưới).
Bảng tiêu chuẩn DIN 18540 cho khe co giãn bê tông / Bảng 3:
Khoảng cách khe (m) |
Chiều rộng khe thiết kế (mm) |
Chiều rộng khe tối thiểu (mm) |
Chiều sâu khe tương ứng (mm) |
2.0 |
15 |
10 |
8 |
2.0 - 3.5 |
20 |
15 |
10 |
3.5 - 5.0 |
25 |
20 |
12 |
5.0 - 6.5 | 30 | 25 | 15 |
6.5 - 8.0 | 35 | 30 | 15 |
Chiều rộng tối thiểu cho khung bao cửa: 10 mm
Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước phù hợp bởi các chuyên gia và nhà thầu chính theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan, bởi vì những thay đổi thường không khả thi sau khi xây dựng. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết là các thông số kỹ thuật kích thước của chất trám khe, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, cộng với đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối và phương pháp thi công.
Định mức tương đối
Chiều rộng khe (mm) |
Chiều sâu khe (mm) |
Chiều dài khe (m) / 600 ml |
10 | 8 | ~ 7.5 |
15 | 8 | ~ 4.5 |
20 | 10 | ~ 2.5 |
25 | 12 | ~ 1.6 |
30 | 15 | ~ 1.3 |
Chất chèn khe: Sử dụng chất chèn khe backing rods, có cấu trúc dạng đóng.
Định mức tương đối
Chiều rộng khe [mm] |
Chiều sâu khe [mm] |
Chiều dài khe / 600 ml [m] |
10 |
8 |
~ 7.5 |
15 |
8 |
~ 4.5 |
20 |
10 |
~ 2.5 |
25 | 12 | ~ 1.6 |
30 | 15 | ~ 1.3 |
Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo cần được loại bỏ.
Bề mặt nhẵn: Kim loại, lớp phủ phải được xử lý bằng việc chà nhám sơ qua và dùng vải nhúng Sika® Aktivator-205 để lau sạch. Thời gian chờ tối thiểu 15 phút, sau đó dùng cọ quét Sika® Primer-3N. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ). Đối với nhựa PVC sử dụng Sika® Primer-215. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ).
Bề mặt rỗ, xốp: Bê tông, vữa tô, vữa, gạch... cần phải quét lót với Sika® Primer-3N bằng cọ quét. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ)
Chú ý quan trọng: Lớp lót là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.
Sử dụng chất quét lót sẽ làm cải thiện chất lượng lâu dài của khe đã được trám kín keo
Để biết thêm thông tin xin vui lòng tham khảo tài liệu về xử lý bề mặt chất trám khe của Sika.
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208 / Sika® Top Clean T. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học.
15 năm uy tín
trong lĩnh vực vật liệu xây dựng
Vận chuyển miễn phí
mọi miền tổ quốc
Chất lượng xuất sắc
công trình bền vững với thời gian