• 15 năm uy tín

    15 năm uy tín

    trong lĩnh vực vật liệu xây dựng

  • Vận chuyển miễn phí

    Vận chuyển miễn phí

    mọi miền tổ quốc

  • Chất lượng xuất sắc

    Chất lượng xuất sắc

    công trình bền vững với thời gian

Sikaflex® Construction

Sikaflex® Construction
Giá bán
Liên hệ: 0962.184.888 (Mr Hùng)
Nhóm sản phẩm
Chất trám khe kết dính
Tình trạng
Còn hàng

Đặt mua ngay

Giao hàng nhanh chóng tận nơi

CHẤT TRÁM KHE 1 THÀNH PHẦN GỐC POLYURETHANE

Sikaflex® Construction là chất trám khe đàn hồi, một thành phần, gốc polyurethane, đông cứng trong môi trường ẩm. Sản phẩm này thích hợp cho việc trám trét khe co giãn ngoài trời.

  • Khả năng co giãn đạt 25%
  • Thi công tốt, sử dụng được ngay
  • Bám dính tốt với nhiều bề mặt, đặc biệt là bê tông

Ứng dụng

Sikaflex® Construction được dùng để trám trét các khe nối và khe co giãn trên bề mặt có cấu trúc lỗ rỗng cũng như là các ứng dụng trám trét trong nhà và ngoài trời cho các công trình xây dựng nói chung.   

Quy cách đóng gói

600 ml /xúc xích, 20 xúc xích / thùng.

Màu sắc

Trắng, xám bê tông, đen, be

Gốc hoá học

PUR 1 thành phần, khô cứng khi tiếp xúc với môi trường ẩm

Hạn sử dụng

12 tháng kể từ ngày sản xuất, trong điều kiện còn nguyên, không hư hỏng

Điều kiện lưu trữ

Sikaflex® Construction phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, tránh ánh nắng trực tiếp, được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng
mát với nhiệt độ từ +5°C tới +25°C

Tỷ trọng

~ 1.30 kg/l

  • Khả năng co giãn đạt 25%
  • Thi công tốt, sử dụng được ngay
  • Bám dính tốt với nhiều bề mặt, đặc biệt là bê tông
  • Không chảy võng
  • Một thành phần, dễ dàng sử dụng
  • Chịu được ảnh hưởng của thời tiết, kháng lão hóa tốt
  • Kháng xé tốt
  • Không bọt khí

Độ cứng Shore A

~ 35 (sau 28 ngày)

(DIN 53505)

 

Cường độ kéo

~ 1.2 N/mm²

(ISO 37)

Cường độ kéo bám dính

~ 0.6 N/mm²  ở trạng thái giãn 100%  sau 28 ngày

(ISO 8340)

 

Phục hồi sự đàn hồi

≥ 85%

(DIN EN ISO 7389 B)

 

Khả năng chuyển vị

± 25%

(ISO 9047)

 

Nhiệt độ làm việc

−40 °C tới +70 °C

Khe thiết kế

Chiều rộng của khe phải được thiết kế sao cho phù hợp với khả năng co giãn của khe cũng như phù hợp với khả năng chuyển vị của keo trám khe. Chiều rộng của khe nên ≥ 10 mm và ≤ 35 mm. Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu khe phải được duy trì 2:1 (đối với các trường hợp khác, vui lòng xem qua bảng dưới).

  

Bảng tiêu chuẩn DIN 18540 cho khe co giãn bê tông / Bảng 3:

Khoảng cách khe

(m)

Chiều rộng khe thiết kế

(mm)

Chiều rộng khe tối thiểu

(mm)

Chiều sâu khe tương ứng

(mm)

2.0

15

10

8

2.0 - 3.5

20

15

10

3.5 - 5.0

25

20

12

5.0 - 6.5 30 25 15
6.5 - 8.0 35 30 15

  

Chiều rộng tối thiểu cho khung bao cửa: 10 mm

Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước phù hợp bởi các chuyên gia và nhà thầu chính theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan, bởi vì những thay đổi thường không khả thi sau khi xây dựng. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết là các thông số kỹ thuật kích thước của chất trám khe, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, cộng với đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối và phương pháp thi công.

  

Định mức tương đối

Chiều rộng khe

(mm)

Chiều sâu khe

(mm)

Chiều dài khe

(m) / 600 ml

10 8 ~ 7.5
15 8 ~ 4.5
20 10 ~ 2.5
25 12 ~ 1.6
30 15 ~ 1.3

 

Chất chèn khe: Sử dụng chất chèn khe backing rods, có cấu trúc dạng đóng.

Tiêu Thụ

Định mức

Định mức tương đối

Chiều rộng khe [mm]

Chiều sâu khe [mm]

Chiều dài khe / 600 ml [m]

10

8

~ 7.5

15

8

~ 4.5

20

10

~ 2.5

25 12 ~ 1.6
30 15 ~ 1.3

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

CHUẨN BỊ BỀ MẶT

Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo cần được loại bỏ.

Bề mặt nhẵn: Kim loại, lớp phủ phải được xử lý bằng việc chà nhám sơ qua và dùng vải nhúng Sika® Aktivator-205 để lau sạch. Thời gian chờ tối thiểu 15 phút, sau đó dùng cọ quét Sika® Primer-3N. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ). Đối với nhựa PVC sử dụng Sika® Primer-215. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ).

Bề mặt rỗ, xốp: Bê tông, vữa tô, vữa, gạch... cần phải quét lót với Sika® Primer-3N bằng cọ quét. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ)

Chú ý quan trọng: Lớp lót là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.

Sử dụng chất quét lót sẽ làm cải thiện chất lượng lâu dài của khe đã được trám kín keo

Để biết thêm thông tin xin vui lòng tham khảo tài liệu về xử lý bề mặt chất trám khe của Sika.

VỆ SINH DỤNG CỤ

Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208 / Sika® Top Clean T. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học.

 

Chưa có thông tin

Thông tin sản phẩm

CHẤT TRÁM KHE 1 THÀNH PHẦN GỐC POLYURETHANE

Sikaflex® Construction là chất trám khe đàn hồi, một thành phần, gốc polyurethane, đông cứng trong môi trường ẩm. Sản phẩm này thích hợp cho việc trám trét khe co giãn ngoài trời.

  • Khả năng co giãn đạt 25%
  • Thi công tốt, sử dụng được ngay
  • Bám dính tốt với nhiều bề mặt, đặc biệt là bê tông

Ứng dụng

Sikaflex® Construction được dùng để trám trét các khe nối và khe co giãn trên bề mặt có cấu trúc lỗ rỗng cũng như là các ứng dụng trám trét trong nhà và ngoài trời cho các công trình xây dựng nói chung.   

Quy cách đóng gói

600 ml /xúc xích, 20 xúc xích / thùng.

Màu sắc

Trắng, xám bê tông, đen, be

Gốc hoá học

PUR 1 thành phần, khô cứng khi tiếp xúc với môi trường ẩm

Hạn sử dụng

12 tháng kể từ ngày sản xuất, trong điều kiện còn nguyên, không hư hỏng

Điều kiện lưu trữ

Sikaflex® Construction phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, tránh ánh nắng trực tiếp, được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng
mát với nhiệt độ từ +5°C tới +25°C

Tỷ trọng

~ 1.30 kg/l

Ưu điểm sản phẩm

  • Khả năng co giãn đạt 25%
  • Thi công tốt, sử dụng được ngay
  • Bám dính tốt với nhiều bề mặt, đặc biệt là bê tông
  • Không chảy võng
  • Một thành phần, dễ dàng sử dụng
  • Chịu được ảnh hưởng của thời tiết, kháng lão hóa tốt
  • Kháng xé tốt
  • Không bọt khí

Thông số kỹ thuật

Độ cứng Shore A

~ 35 (sau 28 ngày)

(DIN 53505)

 

Cường độ kéo

~ 1.2 N/mm²

(ISO 37)

Cường độ kéo bám dính

~ 0.6 N/mm²  ở trạng thái giãn 100%  sau 28 ngày

(ISO 8340)

 

Phục hồi sự đàn hồi

≥ 85%

(DIN EN ISO 7389 B)

 

Khả năng chuyển vị

± 25%

(ISO 9047)

 

Nhiệt độ làm việc

−40 °C tới +70 °C

Khe thiết kế

Chiều rộng của khe phải được thiết kế sao cho phù hợp với khả năng co giãn của khe cũng như phù hợp với khả năng chuyển vị của keo trám khe. Chiều rộng của khe nên ≥ 10 mm và ≤ 35 mm. Tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều sâu khe phải được duy trì 2:1 (đối với các trường hợp khác, vui lòng xem qua bảng dưới).

  

Bảng tiêu chuẩn DIN 18540 cho khe co giãn bê tông / Bảng 3:

Khoảng cách khe

(m)

Chiều rộng khe thiết kế

(mm)

Chiều rộng khe tối thiểu

(mm)

Chiều sâu khe tương ứng

(mm)

2.0

15

10

8

2.0 - 3.5

20

15

10

3.5 - 5.0

25

20

12

5.0 - 6.5 30 25 15
6.5 - 8.0 35 30 15

  

Chiều rộng tối thiểu cho khung bao cửa: 10 mm

Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước phù hợp bởi các chuyên gia và nhà thầu chính theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan, bởi vì những thay đổi thường không khả thi sau khi xây dựng. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết là các thông số kỹ thuật kích thước của chất trám khe, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, cộng với đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối và phương pháp thi công.

  

Định mức tương đối

Chiều rộng khe

(mm)

Chiều sâu khe

(mm)

Chiều dài khe

(m) / 600 ml

10 8 ~ 7.5
15 8 ~ 4.5
20 10 ~ 2.5
25 12 ~ 1.6
30 15 ~ 1.3

 

Chất chèn khe: Sử dụng chất chèn khe backing rods, có cấu trúc dạng đóng.

Phương pháp thi công

Tiêu Thụ

Định mức

Định mức tương đối

Chiều rộng khe [mm]

Chiều sâu khe [mm]

Chiều dài khe / 600 ml [m]

10

8

~ 7.5

15

8

~ 4.5

20

10

~ 2.5

25 12 ~ 1.6
30 15 ~ 1.3

HƯỚNG DẪN THI CÔNG

CHUẨN BỊ BỀ MẶT

Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo cần được loại bỏ.

Bề mặt nhẵn: Kim loại, lớp phủ phải được xử lý bằng việc chà nhám sơ qua và dùng vải nhúng Sika® Aktivator-205 để lau sạch. Thời gian chờ tối thiểu 15 phút, sau đó dùng cọ quét Sika® Primer-3N. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ). Đối với nhựa PVC sử dụng Sika® Primer-215. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ).

Bề mặt rỗ, xốp: Bê tông, vữa tô, vữa, gạch... cần phải quét lót với Sika® Primer-3N bằng cọ quét. Thời gian chờ tối thiểu 30 phút (tối đa 8 giờ)

Chú ý quan trọng: Lớp lót là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.

Sử dụng chất quét lót sẽ làm cải thiện chất lượng lâu dài của khe đã được trám kín keo

Để biết thêm thông tin xin vui lòng tham khảo tài liệu về xử lý bề mặt chất trám khe của Sika.

VỆ SINH DỤNG CỤ

Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208 / Sika® Top Clean T. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học.

 

Tài liệu - Hình ảnh

Chưa có thông tin
15 năm uy tín

15 năm uy tín

trong lĩnh vực vật liệu xây dựng

Vận chuyển miễn phí

Vận chuyển miễn phí

mọi miền tổ quốc

Chất lượng xuất sắc

Chất lượng xuất sắc

công trình bền vững với thời gian

Sản phẩm liên quan

Xem thêm
Giá bán: Giá tham khảo
Giá bán: Giá tham khảo

Sản phẩm tiêu biểu

Giá bán: Giá tham khảo
Giá bán: Giá tham khảo
Giá bán: Giá tham khảo
Giá bán: Giá tham khảo
Đối tác - khách hàng