• 15 năm uy tín

    15 năm uy tín

    trong lĩnh vực vật liệu xây dựng

  • Vận chuyển miễn phí

    Vận chuyển miễn phí

    mọi miền tổ quốc

  • Chất lượng xuất sắc

    Chất lượng xuất sắc

    công trình bền vững với thời gian

Sika Grout 214-11 Vữa tự chảy không co ngót

Sika Grout 214-11 Vữa tự chảy không co ngót
Giá bán
Liên hệ: 0962.184.888 (Mr Hùng)
Nhóm sản phẩm
Vữa tự chảy không co
Tình trạng
Còn hàng

Đặt mua ngay

Giao hàng nhanh chóng tận nơi

Vữa rót gốc xi măng, bù co ngót, có thể bơm được

SikaGrout®-214-11 là vữa rót gốc xi măng bù co ngót, tự san bằng, trộn sẵn, với khả năng kéo dài thời gian thi công để thích ứng với nhiệt độ môi trường xung quanh.

SikaGrout®-214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:

  • Bệ móng máy;
  • Nền đường ray;
  • Cột trong các cấu kiện đúc sẵn;
  • Các bu lông neo;
  • Gối cầu;
  • Các lỗ hổng;
  • Các khe hở;
  • Các hốc tường;
  • Nơi sửa chữa cần cường độ cao...

Hạn sử dụng

6 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở

Điều kiện lưu trữ

Nơi khô ráo, thoáng mát, có bóng râm

 

SikaGrout®-214-11 là loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác như:

  • Độ chảy lỏng tuyệt hảo;
  • Ổn định kích thước tốt;
  • Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh được;
  • Không tách nước;
  • Không độc hại, không gây ăn mòn;
  • Sử dụng được ngay chỉ cần trộn với nước;
  • Kháng va đập, rung động;
  • Có thể bơm bằng máy bơm vữa thích hợp.

 

Tỷ trọng

~ 1.60 kg/l (khối lượng thể tích đổ đống của bột)
~ 2.20 kg/l (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)

Cường độ nén

1 ngày

≥ 25 N/mm²

3 ngày

≥ 41 N/mm²

7 ngày

≥ 52 N/mm²

28 ngày ≥  60 N/mm²

Ở 27 °C

 

Sự giãn nở

≥ 0.1%

(ASTM C940 – 89)

27 °C / độ ẩm môi trường 65 % (3 giờ)

Tỷ lệ trộn

SikaGrout®-214-11 : nước = 1 : 0.13-0.15 (theo khối lượng)

Hàm lượng nước: 13-15 %
Độ sệt có thể chảy được: lượng nước cần thiết để trộn một bao 25 kg khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít tuỳ thuộc vào độ sệt yêu cầu.

 

Chiều dày lớp

Kích thước lỗ hổng tối thiểu: 10 mm
Kích thước lỗ hổng tối đa: Xin vui lòng liên hệ với Phòng Kỹ Thuật của Công ty Sika

Độ chảy

Độ chảy lỏng

25–32 cm

27 °C / độ ẩm môi trường 65 %

Nhiệt độ môi trường

Tối thiểu 10 °C

Tối đa 40 °C

Thời gian đông kết

Thời gian ninh kết ban đầu

≥ 5 giờ

Thời gian ninh kết sau cùng

≤ 12 giờ

27 °C / độ ẩm môi trường 65 %

Hiệu suất / Sản lượng

1 bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 76 bao để tạo 1 m³ vữa

TRỘN

Bột được thêm từ từ vào thùng chứa nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn.
Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.

THI CÔNG

Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa phải được giải thoát hết. Khi rót vữa vào bên dưới bản đế, phải đảm bảo duy trì áp lực để giữ cho dòng chảy của vữa được liên tục. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công rót vữa càng nhanh càng tốt.
Rót vữa lỏng ở các bệ máy
Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt nhưng không để đọng nước trong các lỗ bu lông. Nếu có thể, thi công rót vữa vào các lỗ bu lông trước, sau đó rót vữa vào bệ máy sau. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
Rót vữa lỏng vào bản đế
Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt trước khi thi công khoảng 24 giờ nhưng không để đọng nước. Duy trì áp lực thủy tĩnh để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.
Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn
Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa SikaGrout®-214-11, ví dụ loại đường kính 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột SikaGrout®-214-11. Cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu thô.

Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.

Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.

 

Neo móc đặc biệt (neo bu lông vào đá ở đường hầm):
Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm Vữa rót và neo móc định vị của Công ty Sika.

XỬ LÝ ĐÓNG RẮN / BẢO DƯỠNG

Giữ cho diện tích bề mặt vữa lộ thiên tự do càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol® E)

VỆ SINH DỤNG CỤ

Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.

Chưa có thông tin

Thông tin sản phẩm

Vữa rót gốc xi măng, bù co ngót, có thể bơm được

SikaGrout®-214-11 là vữa rót gốc xi măng bù co ngót, tự san bằng, trộn sẵn, với khả năng kéo dài thời gian thi công để thích ứng với nhiệt độ môi trường xung quanh.

SikaGrout®-214-11 thích hợp cho các công việc rót vữa sau:

  • Bệ móng máy;
  • Nền đường ray;
  • Cột trong các cấu kiện đúc sẵn;
  • Các bu lông neo;
  • Gối cầu;
  • Các lỗ hổng;
  • Các khe hở;
  • Các hốc tường;
  • Nơi sửa chữa cần cường độ cao...

Hạn sử dụng

6 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở

Điều kiện lưu trữ

Nơi khô ráo, thoáng mát, có bóng râm

 

Ưu điểm sản phẩm

SikaGrout®-214-11 là loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác như:

  • Độ chảy lỏng tuyệt hảo;
  • Ổn định kích thước tốt;
  • Cường độ cao, độ sệt có thể điều chỉnh được;
  • Không tách nước;
  • Không độc hại, không gây ăn mòn;
  • Sử dụng được ngay chỉ cần trộn với nước;
  • Kháng va đập, rung động;
  • Có thể bơm bằng máy bơm vữa thích hợp.

 

Thông số kỹ thuật

Tỷ trọng

~ 1.60 kg/l (khối lượng thể tích đổ đống của bột)
~ 2.20 kg/l (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)

Cường độ nén

1 ngày

≥ 25 N/mm²

3 ngày

≥ 41 N/mm²

7 ngày

≥ 52 N/mm²

28 ngày ≥  60 N/mm²

Ở 27 °C

 

Sự giãn nở

≥ 0.1%

(ASTM C940 – 89)

27 °C / độ ẩm môi trường 65 % (3 giờ)

Phương pháp thi công

Tỷ lệ trộn

SikaGrout®-214-11 : nước = 1 : 0.13-0.15 (theo khối lượng)

Hàm lượng nước: 13-15 %
Độ sệt có thể chảy được: lượng nước cần thiết để trộn một bao 25 kg khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít tuỳ thuộc vào độ sệt yêu cầu.

 

Chiều dày lớp

Kích thước lỗ hổng tối thiểu: 10 mm
Kích thước lỗ hổng tối đa: Xin vui lòng liên hệ với Phòng Kỹ Thuật của Công ty Sika

Độ chảy

Độ chảy lỏng

25–32 cm

27 °C / độ ẩm môi trường 65 %

Nhiệt độ môi trường

Tối thiểu 10 °C

Tối đa 40 °C

Thời gian đông kết

Thời gian ninh kết ban đầu

≥ 5 giờ

Thời gian ninh kết sau cùng

≤ 12 giờ

27 °C / độ ẩm môi trường 65 %

Hiệu suất / Sản lượng

1 bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 76 bao để tạo 1 m³ vữa

TRỘN

Bột được thêm từ từ vào thùng chứa nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn. Trộn bằng máy trộn điện có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút ) trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn.
Có thể sử dụng những thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn thùng cưỡng bức.

THI CÔNG

Rót vữa sau khi trộn. Phải bảo đảm không khí còn bị nhốt trong vữa phải được giải thoát hết. Khi rót vữa vào bên dưới bản đế, phải đảm bảo duy trì áp lực để giữ cho dòng chảy của vữa được liên tục. Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công rót vữa càng nhanh càng tốt.
Rót vữa lỏng ở các bệ máy
Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt nhưng không để đọng nước trong các lỗ bu lông. Nếu có thể, thi công rót vữa vào các lỗ bu lông trước, sau đó rót vữa vào bệ máy sau. Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
Rót vữa lỏng vào bản đế
Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt trước khi thi công khoảng 24 giờ nhưng không để đọng nước. Duy trì áp lực thủy tĩnh để cho vữa chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lổ hỗng được lắp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng.
Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn
Tùy thuộc vào thể tích cần được lấp và độ dày của lớp vữa, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa SikaGrout®-214-11, ví dụ loại đường kính 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột SikaGrout®-214-11. Cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu thô.

Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa đổ phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.

Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60 mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.

 

Neo móc đặc biệt (neo bu lông vào đá ở đường hầm):
Vui lòng tham khảo thêm các sản phẩm Vữa rót và neo móc định vị của Công ty Sika.

XỬ LÝ ĐÓNG RẮN / BẢO DƯỠNG

Giữ cho diện tích bề mặt vữa lộ thiên tự do càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Antisol® E)

VỆ SINH DỤNG CỤ

Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.

Tài liệu - Hình ảnh

Chưa có thông tin
15 năm uy tín

15 năm uy tín

trong lĩnh vực vật liệu xây dựng

Vận chuyển miễn phí

Vận chuyển miễn phí

mọi miền tổ quốc

Chất lượng xuất sắc

Chất lượng xuất sắc

công trình bền vững với thời gian

Sản phẩm liên quan

Xem thêm
Giá bán: Giá tham khảo
Giá bán: Giá tham khảo

Sản phẩm tiêu biểu

Giá bán: Giá tham khảo
Giá bán: Giá tham khảo
Giá bán: Giá tham khảo
Giá bán: Giá tham khảo
Đối tác - khách hàng